Giảm giá!
Nơi nhập dữ liệu

Mô tả

ĐÁNH GIÁ XE HONDA JAZZ PHIÊN BẢN 1.5V 2019

honda-jazz-2018-V-4

Mẫu hatchback hạng B Honda Jazz 2019 đã chính thức lăn bánh tại thị trường Việt Nam sau khi Honda công bố mức giá chính thức của mẫu xe này vào đầu tháng 03/2018. Ba phiên bản Honda Jazz đang được chào bán tại thị trường Việt Nam là bản tiêu chuẩn 1.5V, bản cỡ trung 1.5VXbản cao cấp 1.5RS. Trong đó bản Honda Jazz 1.5V là phiên bản tiêu chuẩn, sở hữu các trang bị và công nghệ ở mức tiêu chuẩn, do vậy phiên bản 1.5V này cũng sẽ có mức giá niêm yết tiêu chuẩn, tức giá thấp nhất trong cả ba phiên bản Jazz 2019.

honda-jazz-2018-RS-4

Dù là phiên bản tiêu chuẩn, nhưng Honda Jazz 1.5V vẫn thừa hưởng được những giá trị cốt lõi của thế hệ thứ 3 Honda Jazz 2019, tức vẫn sở hữu khối động cơ 1.5L và hộp số CVT, vẫn sở hữu bộ ghế ma thuật đa năng đa dụng Magic Seat và sở hữu kích thước tương đồng với bản cỡ trung 1.5VX. Nhà sản xuất chỉ loại bỏ một số công nghệ cao cấp với mục đích giảm giá thành, tới gần hơn với nhu cầu cơ bản của những người dùng đang tìm kiếm một mẫu xe ôtô bình dân, đặc biệt là những người lần đầu mua xe.

honda-jazz-2018-V-1

Giá xe Honda Jazz 1.5V CVT 2019 tại Việt Nam

Đầu tháng 03/2018, Honda Việt Nam chính thức công bố mức giá bán của ba phiên bản Honda Jazz 1.5V, 1.5VX và 1.5RS. Trong đó giá xe Honda Jazz phiên bản 1.5V được công bố như sau:

PHIÊN BẢN HỘP SỐ GIÁ NIÊM YẾT KHUYẾN MÃI
Honda Jazz 1.5V CVT  544.000.000 VNĐ Vui lòng liên hệ 

(*) Mọi thông tin chi tiết ưu đãi giá mua bán xe Honda Jazz 1.5V 2019, chi phí giá lăn bánh Honda Jazz 1.5V, mua xe trả góp tốt nhất tại Hà Nội, Quý Khách vui lòng liên hệ đường dây nóng:

hotline-honda-giai-phong

Ngoại thất xe Honda Jazz 1.5V 2019

Ở phiên bản Honda Jazz 1.5V tại thị trường Việt Nam, phiên bản này vẫn thừa hưởng những đường nét chuẩn mực của thế hệ thứ 3 Honda Jazz. Phong cách đậm tính đô thị của mẫu xe này được thể hiện rõ từ đầu xe, thân xe cho đến đuôi xe, xen kẽ vào đó là một ít điểm nhấn thể thao, mang đậm tính hiện đại của một mẫu xe hoàn toàn mới.

2018-honda-jazz

Đầu xe Honda Jazz 1.5V 2019

Ở phía trước đầu xe, Honda Jazz 1.5V thiết kế khá tương đồng với các phiên bản cao hơn. Lưới tản nhiệt nhỏ, được che đậy bởi dải chrome to bản nằm bên trên, chính giữa là lô-gô Honda cỡ lớn, hai bên là hai cụm đèn pha thiết kế sắc nét. Jazz 1.5V vẫn được trang bị dải đèn LED chạy ban ngày đậm tính thời trang, tuy vậy, phiên bản này không được trang bị đèn sương mù và cản trước không được ốp thể thao như bản cao cấp 1.5RS.

đầu-xe-honda-jazz-2018_6

Thân xe Honda Jazz 1.5V 2019

Quan sát phía hông xe, những đường nét mang phong cách thể thao vẫn được thể hiện rõ rệt. Một đường dập chìm chạy từ bánh trước, giật xéo lên, chạy ngang tay nắm cửa và kết thúc ở cụm đèn hậu, tô điểm cho phong cách khí động học, thể thao và hiện đại. Xe trang bị tay nắm cửa và gương hậu cùng màu thân xe, nhưng gương hậu không thể chỉnh/gập điện. Ở bên dưới là bộ la-zăng hợp kim 1.5 (inches), trong khi hai bản cao hơn là 16 (inches). Thân xe cũng không được ốp bộ bodykit thể thao như bản cao cấp, bù lại, xe vẫn được trang bị cửa kính tự động lên xuống một chạm chống kẹt.

thân-xe-honda-jazz-2018-V-3

Đuôi xe Honda Jazz 1.5V 2019

Chạy về phía đuôi, phong cách thể thao được giảm bớt khi Jazz 1.5V không được trang bị cánh hướng gió phía sau, nhưng vẫn thể hiện được chất hiện đại vốn có nhờ nền tảng chung của mẫu xe này. Jazz 1.5V vẫn được trang bị đèn hậu dạng LED và đèn phanh treo cao LED như các bản còn lại. Đuôi xe cũng không được trang bị ốp thể thao phía sau, để đồng bộ với phần đầu và thân xe.

đuôi-xe- honda-jazz-2018-V-2

Các kích thước thông số cơ bản Honda Jazz 1.5V 2019

Honda Jazz bản 1.5V sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao là 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm). Như vậy, phiên bản này có kích thước tương đương với bản 1.5VX và nhỏ hơn bản 1.5RS ở chiều dài 45 (mm). Chiều dài cơ sở dựa trên nền tảng chung là 2.530 (mm). Chiều rộng cơ sở trước sau là 1.492/1.481 (mm). Cỡ lốp 175/65R15, la-zăng hợp kim 15 (inches).

Các thông số khác đều khá giống các bản cao hơn như khoảng sáng gầm xe 137 (mm), bán kính vòng quay 5,4 (m), thể tích khoang hành lý chưa gập ghế/đã gập ghế tương ứng là 359/881 (L). Jazz 1.5V cũng nhẹ hơn các bản còn lại với trọng lượng không tải là 1.062 (Kg) và có chung trọng lượng toàn tải là 1.490 (Kg).

Từ các thông số kích thước trên, có thể thấy phiên bản Honda Jazz 1.5V 2019 không có quá nhiều khác biệt so với hai bản còn lại, do vậy nếu xét về tiêu chí kích cỡ, cả ba phiên bản đều tương đương nhau, khác biệt chủ yếu đến từ công nghệ tích hợp theo xe.

Nội thất xe Honda Jazz 1.5V 2019

Bên trong nội thất, Honda Jazz 1.5V sở hữu một không gian rộng rãi, sang trọng, linh hoạt và cũng được trang bị khá nhiều công nghệ, đây vốn dĩ là thế mạnh đặc trưng của các dòng xe Honda nói chung và mẫu hatchback Honda Jazz nói riêng. Honda đem đến cho Jazz 2019 một không gian, thiết kế và trang bị tiện nghi thực dụng bậc nhất trong phân khúc các mẫu xe đô thị hạng B tại thị trường Việt Nam.

honda-jazz-2018_nội-thất-4

Ở khoang lái, cả ba phiên bản Honda Jazz đều được trang bị ghế lái chất liệu nỉ, trung tâm khoang lái còn có bệ tích hợp ngăn chứa đồ dùng, hộc đựng cốc và hộc đồ. Riêng bản 1.5V này không được trang bị tựa tay ở bệ trung tâm khoang lái và chỉ có một ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau ở ghế bên phụ. Tuy vậy, Jazz 1.5V vẫn được trang bị bộ ghế ma thuật Magic Seat, bộ ghế đa dụng đa năng, một trang bị đem đến nhiều danh tiếng cho mẫu hatchback nhỏ xinh này.

hàng-ghế-trước-honda-jazz-V-2018-1

Magic Seat là bộ ghế ma thuật nổi tiếng của riêng dòng xe Jazz của Honda, được thiết kế nhằm đáp ứng đa mục đích của người dùng, rất linh hoạt và đa dụng. Magic Seat có 04 chế độ: Chế độ tiện dụng, chế độ để vật dài, chế độ để vật cao và chế độ thư giãn. Với tính đa năng, đa dụng của Magic Seat, sẽ giúp người dùng tối ưu hóa không gian chứa đồ của mình chỉ với vài thao tác gập lên xuống vô cùng đơn giản.

che-do-gap-ghe-honda-jazz-2018

Cũng ở khoang lái, Jazz 1.5V được trang bị vô-lăng ba chấu với chất liệu Urethan, tương đồng với bản 1.5VX, có thể điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nhiều nút bấm tiện dụng như nút điều chỉnh hệ thống âm thanh, đàm thoại rảnh tay. Riêng kiểm soát hành trình Cruise Control và lẫy chuyển số thể thao không được tích hợp trên phiên bản này. Hai công nghệ đáng tiền này chỉ được trang bị cho hai bản cao hơn là 1.5VX và 1.5RS. Phía sau vô-lăng là bảng đồng hồ Analog, phong cách cổ điển, vốn được trang bị trên cả ba phiên bản.

ang-đồng-hồ-honda-jazz-v-2018-1.JPG

bang-đồng-hồ-honda-jazz-v-2018 bang-đồng-hồ-honda-jazz-v-2018-3.JPG

Về hệ thống trang bị tiện nghi bên trong nội thất, Honda Jazz 1.5V được trang bị một màn hình tiêu chuẩn, có thể kết nối với các cổng Bluetooth và USB, có thể sử dụng đài AM/FM, đi cùng với hệ thống âm thanh 04 loa. Xe cũng được tích hợp nguồn sạc cho các thiết bị kỹ thuật số, cùng với hệ thống điều hòa chỉnh tay và cả đèn cốp ở phía sau.

noi-that-xe-honda-jazz-phien-ban-1-5-v noi-that-xe-honda-jazz-phien-ban-1-5-v-viet-nam

Khả năng vận hành Honda Jazz 1.5V 2019

Về khoản vận hành, ba phiên bản Honda Jazz 2019 1.5V, 1.5VX và 1.5RS tại thị trường Việt Nam đều được tích hợp khối động cơ SOHC i-VTEC, dung tích 1.5L, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van. Khối động cơ này sẽ đem đến công suất cực đại 118 (mã lực) tại vòng tua máy 6.600 (vòng/phút) và mô-men xoắn cực đại là 145 (Nm) tại vòng tua 4.600 (vòng/phút). Cả ba phiên bản cũng đều được trang bị hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams danh tiếng.

honda-jazz-2018-động-cơ

hộp-số-honda-city-cvt-2018

Econ mode-honda-city-cvt-2018

Xe được trang bị hệ thống treo trước độc lập MacPherson, hệ thống treo sau loại giằng xoắn. Hệ thống phanh trước là phanh đĩa, hệ thống phanh sau chỉ là phanh tang trống. Bên cạnh các thông số cơ bản về vận hành, phiên bản Jazz 1.5V cũng được trang bị một số tính năng hỗ trợ lái cho người dùng như: hệ thống trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS), van bướm ga điều chỉnh điện tử (DBW), chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode), chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching). Đáng tiếc là ga tự động, lẫy chuyển số, khởi động nút bấm và chìa khóa thông minh không được tích hợp trên bản tiêu chuẩn 15V này.

Trang bị an toàn Honda Jazz 1.5V 2019

Ở khía cạnh an toàn chủ bị động, Honda Jazz bản 1.5V vẫn được hãng mẹ trang bị các tính năng an toàn ở mức tiêu chuẩn, có thể kể đến như: Chống bó cứng phanh ABS; Phân phối lực phanh điện tử EBD; Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA; Túi khí cho người lái và người kế bên; Nhắc nhở cài dây an toàn cho hàng ghế trước; Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO-Fix; Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE; Chìa khóa được mã hóa chống trộm; Hệ thống báo động và Khóa cửa tự động.

an-toan-xe-honda-jazz-phien-ban-1-5-v-viet-nam

ABS-honda-city-2018

honda-jazz-2018-tui-khi isofix-honda-jazz-2018-an-toan la-zang-honda-jazz-2018-an-toan la-zang-honda-jazz-2018-camera-lui

Đánh giá phiên bản tiêu chuẩn Honda Jazz 1.5V CVT 2019

Ở phiên bản tiêu chuẩn 1.5V, mẫu xe này vẫn thừa hưởng những giá trị cốt lõi của thế hệ thứ 3 Honda Jazz: ngoại thất trẻ trung và phong cách, nội thất rộng rãi và đa dụng, vận hành linh hoạt và nhạy bén, đi cùng với những công nghệ an toàn tiêu chuẩn. Phiên bản này được đánh giá là phù hợp với những người mua xe lần đầu, chuyên chở hàng hóa nhẹ mang tính thường xuyên, Jazz 1.5V cũng đáp ứng tốt cho lớp người dùng mua xe để chạy dịch vụ.

Một chiếc xe thời trang để chạy phố, không cần quá nhiều công nghệ và tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu, thì phiên bản Honda Jazz 1.5V xứng đáng là một sự lựa chọn đáng cân nhắc cho người dùng Việt Nam.

honda-jazz-2018_thân-xe

Mọi thông tin chi tiết, Quý Khách vui lòng liên hệ:

HONDA Ô TÔ TÂY HỒ

Hotline: 0948.394.416 – Mr. Thành – TP. Kinh Doanh

Website: www.hondaototayho.net

Showroom: 197A, Nghi Tàm, Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội

– – – – – – o 0 o – – – – – –

Facebook Comments
DANH MỤC HONDA JAZZ 1.5V CVT
Kiểu động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng
Hộp số Vô cấp/CVT
Ứng dụng công nghệ
Earth Dreams Technology
Dung tích xi lanh (cm³) 1.497
Công suất cực đại (Hp/rpm) 118/6.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 145/4.600
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) 40
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử/PGM-FI
Mức tiêu thụ nhiên liệu  
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 5,6
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 7,2
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) 4,7
Kích thước/ Trọng lượng
Số chỗ ngồi 5 chỗ
Dài x rộng x cao (mm) 3.989 x 1.694 x 1.524
Chiều dài cơ sở (mm) 2530
Chiều rộng cơ sở (mm) 1.492/1.481
Khoảng sáng gầm xe (mm) 137
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.4
Trọng lượng không tải (kg) 1062
Trọng lượng toàn tải (kg) 1490
Dung tích khoang hành lý khi không gập ghế (lít) 359
Dung tích khoang hành lý khi gập ghế sau (lít) 881
Bánh xe
Cỡ lốp 175/65R15
La xăng đúc Hợp kim/15 inch
Hệ thống giảm sóc
Hệ thống treo trước Độc lập kiểu Mcpherson
Hệ thống treo sau Giằng xoắn
Hệ thống phanh
Phanh trước Phanh đĩa
Phanh sau Phanh tang trống